HomeThép HìnhThép U150 Mạ Kẽm Nhúng Nóng
Giảm giá!

Thép U150 Mạ Kẽm Nhúng Nóng

17,500  16,000 

  • Tên sản phẩm : THép U150 Mạ Kẽm Nhúng Nóng
  • Thép U150 đen
  • THép U150 Mạ Kẽm Điện Phân
  • Tỷ Trọng : 18.6 kg/m
  • Trọng lượng : 380 kg/12m
  • Chiều dài : 6m hoặc 12m
  • Mác thép : SS400
  • Xuất xứ : Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản
  • Tiêu chuẩn : JIS G3010 EN DIN ASTM
  • Dung sai : 5%
  • Bảo hành : Mới 100% chưa qua sử dụng
  • Gia công cắt theo yêu cầu
  • Đơn giá : CALL : 0941.900.713 – 0947.900.713

Mô tả

Thép hình U150 là gì ?

Sắt thép U150 là loại thép hình có mặt cắt ngang giống với thép hình chữ U in hoa hoặc gần giống với chữ “u” trong bảng chữ cái tiếng Nhật. Thép U với nhiều loại tên gọi khác nhau như thép hình chữ U, thép kênh U. Thép với đặc điểm nổi bật đó là có độ cứng cao, đặc chắc và độ bền bỉ cao. Chính nhờ những đặc điểm như vậy mà thép U là có khả năng chịu được cường độ lực lớn, chịu được áp lực và độ rung cao nên thường được lựa chọn trong các công trình phải chịu đựng được những áp lực cũng như điều kiện thời tiết đặc thù nên sản phẩm này được sử dụng hiện tại nhiều những hạng mục khác nhau.

Thông số thép hình U150

Hiện nay thép U150 được sản xuất rất nhiều các kích cỡ khác nhau để đem đến nhiều lựa chọn cho các công trình, tùy theo từng kích cỡ mà các sản phẩm thép hình chữ U cũng có khối lượng và đặc tính kĩ thuật khác nhau.

Một số loại mác thép U150 uy tín trên thị trường hiện nay

– Mác thép của Nga: CT3….theo tiêu chuẩn : GOST 380-88

– Mác thép của Nhật: SS400…theo tiêu chuẩn: JIS G3101, SB410, 3010

– Mác thép của Trung Quốc: SS400, Q235A,B,C…theo tiêu chuẩn: JIS G3101, SB410, 3010

– Mác thép của Mỹ: A36…theo tiêu chuẩn: ASTM A36

Kích thước thép hình U150

Thép hình U150 rất đa dạng về kích thước, nhằm phù hợp với nhu cầu sử dụng của khách hàng, dưới đây là những kích thước và thông số thép hình U cơ bản:

Kích thước Thép hình U Quy cách thép U Kg/m
Thép hình U50 U50x30x3x3.5 2.28
U50x25x5x5 3.60
U50x25x5x6 4.20
U50x25x6x6 4.10
U50x38x5x7 5.70
Thép hình U60 U60x30x5x5 4.37
U60x30x6x6 5.10
Thép hình U65 U65x42x5.5×7.5 7.40
Thép hình U80 U80x40x4x4 4.90
U80x40x5x5 5.94
U80x40x6x6 7.00
U80x45x6x6 7.60
U80x45x6x8 8.64
Thép hình U100 U100x50x4x4 6.20
U100x50x5x5 7.65
U100x50x6x6 8.94
U100x50x6x8.5 10.60
Thép hình U120 U120x55x7x9 13.50
U120x60x5x5 9.20
U120x60x6x6 10.93
Thép hình U130 U130x65x6x6 12.08
Thép hình U140 U140x60x7x10 16.40
U140x70x7x7 14.62
Thép hình U150 U150x75x6x6 13.80
Thép hình U160 U160x65x7.5×10.5 18.80
U160x80x8x8 19.21
Thép hình U180 U180x70x8x11 22.00
U180x70x9x12 24.20
Thép hình U200 U200x75x8.5×11.5 25.30
U200x75x10x13 29.52
U200x100x6x6 18.70
U200x100x8x8 24.60
U200x100x10x10 30.40
Thép hình U220 U220x80x9x12.5 29.40
U220x80x10x13 31.80
Thép hình U240 U240x85x9.5×13 33.20
Thép hình U300 U300x100x10x16 46.45
U300x100x12x16 50.90
Thép hình U400 U400x100x10.5 59.00

Có 2 loại là thép U150 đúc và thép U150 chấn (dập theo yêu cầu), mỗi một loại thép U lại có những đặc điểm và tính năng khác nhau.

Bảng tra thép hình chữ U150

Bảng tra thép hình chữ U150 sẽ thể hiện nhiều thông số của một cây thép, và dựa vào bảng tra này sẽ đưa ra lựa chọn sản phẩm thép hình U phù hợp nhất

BẢNG TRA THÉP HÌNH CHỮ U

Các kích thước chuẩn (mm) Diện tích MCN (cm2) Khối lượng (kg/m) Các đặc trưng hình học
HxB t1 t2 r1 r2 Tọa độ trọng tâm (cm) Mô men quán tính (cm4) Bán kính quán tính (cm) Mô men không uốn (cm3)
Cx Cy Ix Iy ix iy Wx Wy
U65x32 4 6 7 3.5 6.088 4.78 0 1.02 39.01 5.374
U75x40 5 7 8 4 8.818 6.92 0 1.28 75.3 12.2 2.92 1.17 20.1 4.47
U100x50 5 7.5 8 4 11.92 9.36 0 1.54 183 26 3.97 1.48 37.6 7.52
U125x65 6 8 8 4 17.11 13.4 0 1.9 424 61.8 4.98 1.9 67.8 13.4
U150x70 6 8.5 9 4.5 20.09 15.8
U150x75 6.5 10 10 5 23.71 18.6 0 2.28 861 117 6.03 2.22 115 22.4
U150x75 9 12.5 15 7.5 30.59 24 0 2.31 1050 147 5.86 2.19 140 28.3
U180x75 7 10.5 11 5.5 27.2 21.4 0 2.13 1380 131 7.12 2.19 153 24.3
U180x90 7.5 12.5 13 6.5 34.57 27.1 0 2.85 1840 258 7.29 2.73 204 42
U200x80 7.5 11 12 6 31.33 24.6 0 2.21 1950 168 7.88 2.32 195 29.1
U200x90 8 13.5 14 7 38.65 30.3 0 2.74 2490 277 8.02 2.68 249 44.2
U220x77 7 11.5 11.5 5.7 31.84 24.99
U250x80 8 12.5 14 7 38.51 30.2 0 2.11 3630 210 9.71 2.34 291 35.7
U250x90 9 13 14 7 44.07 34.6 0 2.4 4180 294 9.74 2.58 334 44.5
U250x90 11 14.5 17 8.5 51.17 40.0 0 2.4 4680 329 9.56 2.54 374 49.9
U280x100 9 13 14 7 49.37 38.8 0 2.64 5930 428 11 2.95 423 58.2
U280x100 11.5 16 18 9 61.37 48.2 0 2.68 7150 515 10.8 2.9 510 70.4
U300x90 9 13 14 7 48.57 38.1 0 2.22 6440 309 11.5 2.52 429 45.7
U300x90 10 15.5 19 9.5 55.74 43.8 0 2.34 7410 360 11.5 2.54 494 54.1
U300x90 12 16 19 9.5 61.9 48.6 0 2.28 7870 379 11.3 2.48 525 56.4
U380x100 10.5 16 18 9 69.39 54.56 0 2.41 14500 535 14.5 2.78 763 70.5
U380x100 13 16.5 18 9 78.96 62 0 2.33 15600 56.5 14.1 2.67 82.3 73.6
U380x100 13 20 24 12 85.71 67.3 0 2.54 17600 655 14.3 2.76 926 87.8

Thép U150 có các hãng sản xuất nào

Thép U125 có mặt tại thị trường Việt Nam hiện nay ngoài là hàng nhập khẩu tức các quốc giá như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản với các kích thước đặc trưng thì hiện tại các nhà máy thép tỏng nước cũng đã sản xuất được ra nguyên liệu này như:

– Thép U An Khánh

– Thép U Vinaone

Đối với các sản phẩm thép U sản xuất trong nước thường có giá thành cạnh tranh hơn, bề mặt nguyên liệu xanh và đẹp hơn, vì thế cũng được nhiều khách hàng và nhà thầu trong nước quan tâm và lựa chọn sử udngj

Thép U150 có những ứng dụng gì ?

Thép hình U150 được sử dụng chủ yếu trong những lĩnh vực dân dụng và công nghiệp. Các sản phẩm thép U thường được sử dụng để làm khung sườn xe tải, làm bàn ghế nội thất, ăng ten, cột điện, khung cầu đường….và một số những công trình và hạng mục quan trọng

Thép U và C

Thép U và thép C có giống nhau không ? Thép hình U có được gọi là thép C không? Đấy chính là những thắc mắc chung của rất nhiều khách hàng hiện nay.

Dựa vào hình ảnh trên đây quý khách hàng cũng có thể nhận biết được sự khác nhau giữa thép U và thép C

– Thép U và thép C với cấu tạo gần như giống nhau, tuy nhiên để phân biệt được rõ ràng nhất cần dựa vào kích thước cũng như hình ảnh của sản phẩm

– Thép U và thép C đều được cấu tạo như một mắt cắt hình chữ C, có hai mặt bích song song với kích thước bằng nhau và kết nối với nhau bằng một mặt bích (kênh đáy) ở dưới và mặt bích này có chiều dài lớn hơn so với mặt bích cạnh

Ký hiệu tiếng anh của thép U và thép C là 

  • Thép U: U – Channel hoặc U – Shape
  • Thép C: C – Shape hoặc C – Beam

Tuy nhiên hiện nay thép C ít được ứng dụng hơn so với thép hình U, thép hình U vẫn là nguyên liệu được sản xuất phổ biến ở các quốc gia cũng như Việt Nam, đồng thời giá thành vẫn nguyên liệu này cũng rẻ hơn so với thép C.

Kết luận là thép U và thép C đều có sự khác biệt do quy trình sản xuất chuẩn, mục đích và tính năng sử dụng, cả hai nguyên liệu này đều đóng vai trò quan trọng trong các ngành xây dựng, tuy nhiên hiện nay thép U vẫn được quan trọng phổ biến hơn.

Thép U150 mạ kẽm là gì ?

Thép U150 có bề mặt phủ kẽm thì được gọi là thép U mạ kẽm. Hiện nay trên thị trường thép U được ứng dụng ngoài trời khá hiều, hoặc thép U được sử dụng trong những hạng mục thi công để tăng tính thẩm mỹ cho công trình cũng không phải ít. Vì thế sử dụng thép U mạ kẽm là nhu cầu của rất nhiều quý khách hàng, tuy nhiên hiện tại có nhiều loại thép U mạ kẽm khác nhau và tính ứng dụng của từng loại thép U cũng khác như. Dưới đây là giới thiệu về các sản phẩm thép U mạ kẽm:

Thép U150 dập mạ kẽm

Thép U150 dập mạ kẽm là sản phẩm thép hình U được dập lên từ nguyên liệu tôn mạ kẽm, ưu điểm của sản phẩm thép U dập mạ kẽm là bề mặt nguyên liệu rất đẹp, đồng đều về lớp mạ kẽm ở tất cả các mặt của nguyên liệu; ngoài ra thép U có thể dập theo nhiều kích thước để phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng của khách hàng. Ứng dụng của nguyên liệu U dập mạ kẽm là sử dụng ở trong nhà, ở môi trường khô thoáng, nơi yêu cầu tính thẩm mỹ cao.

Mặc dù có nhiều ưu điểm tuy nhiên thép U dập mạ kẽm lại có những hạn chế là độ dày hạn chế bởi phôi nguyên liệu tôn mạ kẽm chỉ đạt dày nhất là 3.0mm – 3.5mm. Dễ bị vàng bề mặt khi tiếp xúc với môi trường ẩm ướt, có dính nước mưa hoặc hóa chất, không có khả năng tải trọng lớn, dễ bị móp méo khi có va đập mạnh

Thép U150 đúc mạ kẽm

Thép U đúc mạ kẽm có thép U mạ kẽm nhúng nóng và thép U mạ kẽm điện phân, đây là sản phẩm được tạo thành từ nguyên liệu thép U đúc đen sau đấy sử dụng các phương pháp mạ kẽm khác nhau giúp bảo vệ lớp thép U bên tỏng khỏi hoen gỉ.

– Thép U150 đúc mạ điện phân: Mạ kẽm điện phân là phương pháp mạ kẽm có giá thành rẻ, nhờ sử dụng phương pháp làm kết tủa một lớp kẽm mỏng trên bề mặt nguyên liệu thép U để tăng tính dẫn điện cho sản phẩm. Ưu điểm lớn nhất của phương pháp này đấy chính là không làm biến đổi nguyên liệu, giá thành rẻ, tạo hiệu ứng thẩm mỹ cho sản phẩm. Tuy nhiên nhược điểm của thép U mạ điện phân chỉ phù hợp để cải tạo tăng tính thẩm mỹ cho sản phẩm, phù hợp với những nguyên liệu thép U nhỏ có công năng làm để dẫn điện.

– Thép U150 đúc mạ kẽm nhúng nóng: Thép U mạ kẽm nhúng nóng là nguyên liệu được sử dụng nhiều nhất hiện nay sau nguyên liệu thép U đen, bởi ưu điểm của sản phẩm này là có khả năng chống gỉ rất tuyệt, nhờ lớp mạ kẽm dày, bám chắc vào nguyên liệu, giúp cho các hóa chất và nước mưa thông thường không phá viwx làm oxi hóa được bề mặt nguyên liệu. Vì thế hiện nay những công trình sử dụng ở ngoài trời thường xuyên phải tiếp xúc với nước mưa và hóa chất chỉ sử dụng nguyên liệu thép hình U mạ kẽm nhúng nóng là một trong những lựa chọn tối ưu nhất. Điểm hạn chế duy nhất của nguyên liệu thép U mạ kẽm nhúng nóng đấy chính là giá thành cao.

Các tiêu chuẩn thép hình U150 – tiêu chuẩn Việt Nam

Dựa theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN thì thép hình U có những tiêu chuẩn như sau:

– TCVN 197-1 (ISO 6892-1), Vật liệu kim loại – Thử kéo

– TCVN 198 (ISO 7438), Vật liệu kim loại – Thử uốn

– TCVN 312-1 (ISO 148-1), Vật liệu kim loại – Thử va đập

– TCVN 4398 (ISO 377), Thép và sản phẩm thép – Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị phôi mẫu và mẫu thử cơ tính

– TCVN 4399 (ISO 404), Thép và sản phẩm thép – Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.

– TCVN 8998 (ASTM E 415), Thép cacbon và thép hợp kim thấp – Phương pháp phân tích thành phần hóa học bằng quang phổ phát xạ chân không

Phân loại thép hình U150

Thép hình U ngoài được phân loại dựa theo kích thước, nguồn gốc sản xuất thì còn được phân loại dựa theo tính năng sử dụng. Dựa vào tính năng sử dụng thì được chia thành 3 loại chính đó là:

– Thép hình U được dùng trong kết cấu thông thường: Ký hiệu USGS

– Thép hình U được dùng trong kết cấu hàn: Ký hiệu USWS

– Thép hình U được dùng trong kết cấu xây dựng: Ký hiệu USBS

Mỗi một loại thép hình U tương ứng lại có giới hạn bền Mpa khác nhau cũng như thành phần hóa học và tính chất vật lý khác nhau, dưới đây là bảng tổng hợp để quý khách hàng có thể tham khảo.

Phân loại thép hình U150 dựa theo giới hạn bền kéo nhỏ nhất (Mpa)

Phân loại Loại thép Giới hạn bền kéo nhỏ nhất (Mpa)
Thép kết cấu thông thường USGS 400 400
USGS 490 490
USGS 540 540
Thép kết cấu hàn USWS 400A 400
USWS 400B 400
USWS 400C 400
USWS 490A 490
USWS 490B 490
USWS 490C 490
USWS 520B 520
USWS 520C 520
Thép kết cấu xây dựng USBS 400A 400
USBS 400B 400
USBS 400C 400
USBS 490B 490
USBS 490C 490

Bảng tra thành phần hóa học thép U dựa theo phân loại

Bảng tra thành phần hóa học thép hình U

Loại thép Thành phần hóa học, % khối lượng

lớn nhất

lớn nhất
Mn P
lớn nhất
S
lớn nhất
C
lớn nhất
P
lớn nhất
USGS 400 0.050 0.050
USGS 490 0.050 0.050
USGS 540 0.30 ≤1.60 0.040 0.040
USWS 400A 0.23 ≥2.5xC 0.035 0.035
USWS 400b 0.20 0.325 0.60~1.50 0.035 0.035
USWS 400C 0.18 0.35 0.60~1.50 0.035 0.035
USWS 490A 0.20 0.55 ≤1.65 0.035 0.035
USWS 490B 0.18 0.55 ≤1.65 0.035 0.035
USWS 490C 0.18 0.55 ≤1.65 0.035 0.035
USWS 520B 0.20 0.55 ≤1.65 0.035 0.035
USWS 520C 0.20 0.55 ≤1.65 0.035 0.035
USWS 570 0.18 0.55 ≤1.70 0.035 0.035 0.44 0.28
USBS 400A 0.24 0.50 0.50
USBS 400B 0.20 0.35 0.60~1.50 0.030 0.015 0.036 0.26
USBS 400C 0.20 0.35 0.60~1.50 0.020 0.008 0.36 0.26
USBS 490B 0.18 0.55 ≤1.65 0.030 0.015 0.44 0.29
USBS 490C 0.18 0.55 ≤1.65 0.020 0.008 0.44 0.29

Bảng tra tính chất cơ học thép hình U150 dựa theo phân loại

Ký hiệu loại thép Thử kéo Thử va đập Charpy (≥12mm) Thử uốn
Giới hạn chảy nhỏ nhất Mpa Giới hạn bền kéo Mpa Độ giãn dài nhỏ nhất % Nhiệt độ  Năng lượng hấp thụ nhỏ nhất Góc uốn Bán kính uốn (mm)
t≤16 16<t≤40 t≤5 5<t≤16 16<t≤50
USGS 400 245 235 400-510 21 17 21 180° 1.5 xt
USGS 490 285 275 490-610 19 15 19 2.0 xt
USGS 540 400 390 ≥540 16 13 17 2.0 xt
USWS 400A 245 235 400-510 23 18 22
USWS 400B 245 235 400-510 23 18 22 0 27
USWS 400C 245 235 400-510 23 18 22 0 47
USWS 490A 325 315 490-610 22 17 21
USWS 490B 325 315 490-610 22 17 21 0 27
USWS 490C 325 315 490-610 22 17 21 0 47
USWS 520B 365 355 520-640 19 15 19 0 27
USWS 520C 365 355 520-640 19 15 19 0 47
USWS 570 460 450 570-720 19 (t≤16) 26 (16<t≤20) -5 47
USBS 400A 235 (6≤t<12) 400-510 17 (6≤t≤16) 21
USBS 400B 235 (6≤t<12) 235-355 (12≤t≤40) 400-510 18 (6≤t≤16) 22 (16<t≤40) 0 27
USBS 400C 235-355 (16≤t≤40) 400-510 18 (6≤t≤16) 22 (16<t≤40) 0 27
USBS 490B 325 (6≤t<12) 325-445 (12≤t≤40) 490-610 17 (6≤t≤16) 21 (16<t≤40) 0 27
USBS 490C 325-445 (16≤t≤40) 490-610 17 (6≤t≤16) 21 (16<t≤40) 0 27

Tính chất cơ học thép hình chữ U