HomeThép RayTHÉP RAY P43
Giảm giá!

THÉP RAY P43

18,500  17,800 

  • Tên sản phẩm : THÉP RAY P43 – RAIL STEEL P43
  • Trọng lượng : 43 kg/m
  • Chiều cao : 140 mm
  • Rộng đáy : 114 mm
  • Rộng mặt : 70 mm
  • Dày thân : 14.5 mm
  • Chiều dài : 12.5 m
  • Mác thép : Q235
  • Xuất xứ : Trung Quốc
  • Gia công cắt theo yêu cầu
  • Đơn giá : 0941.900.713 – 09.47.900.713

Mô tả

Thép Ray P43 – Sắt Ray P43 – Rail Steel P43 là sản phẩm được sử dụng rất thông dụng & phổ biến nhất trên thị trường hiện nay. Ứng dụng trong nghành công nghiệp xây dựng, gia công cơ khí chế tạo, đường ray tàu, đường ray cẩu trục vận chuyển hàng hóa, dự án trong các khu vui chơi, trang trí thẩm mỹ, mô hình,…

THÉP RAY (Thép ray tàu, thép đường rày) P43

Thép ray tàu được sử dụng để làm đường ray. Thép phải cứng bề mặt và có xu hướng chống sự rạn nứt, đứt gãy. Các yêu cầu đạt được là do sự lựa chọn khắc nghiệt về thành phần cấu tạo hóa học của thép và kiểm soát chặt chẽ về nhiệt độ khi nung, cán, luyện thép

THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THÉP RAY P43

Trước khi tiến hành quá trình nhiệt luyện thép, độ bền và độ cứng tự nhiên của thép ray phải được kiểm soát bởi thành phần hóa học các nguyên tố cấu tạo nên thép Tất cả những đặc tính của thép phụ thuộc vào tỷ lệ phần trăm của carbon và mangan. Carbon có tỷ lệ lớn nhất 0.82% mangan lớn nhất là 1.7% là cần thiết đê tạo nên độ cứng bề mặt cho thép ray

CẤU TRÚC VI MÔ CỦA THÉP RAY P43

Thép được sử dụng để làm ray có kết cấu vi mô rất khác nhau từ thép nhẹ có thành phần carbon thấp cho ray trượt. Cấu trúc vi mô của thép hàm lượng carbon thấp được tạo bởi sắt và sắt cacbua. Cấu trúc vi mô còn được tạo bởi các hạt đá trân châu. Nếu nghiên cứu dưới kính hiển vi siêu mạnh, bạn sẽ thấy màu xám nhẹ của sắt và mầu tối nhẹ của hạt đá trân châu.

Nếu nghiên cứu qua thấy kính quang học, bạn chỉ nhìn thấy hạt đá trân châu. Nhìn qua ảnh chụp siêu vi mô, hạt đá trân châu dường như chỉ là một đường thẳng rất mảnh. Nó có thể được xem như lớp dát mỏng, trông như lớp dát.

Độ cứng và lực kéo, độ bền thì được quyết định bởi tỷ lệ hạt đá trân châu trong cấu trúc vi mô. Nó cũng được quyết định bởi sự cân đối trong cấu trúc đá trân châu. khoảng cách giữa các lớp càng ngắn thì cộ cứng, sức bền, sự chống rạn nứt càng cao.

SỨC CĂNG CỦA THÉP RAY P43

Sức căng của thép được tính toán kỹ lưỡng trên đơn vị Newton trên mỗi mm2. Thép mềm có sức căng khoảng 430N/mm2, Điều này có nghĩa là một sợi dây điện có đường kính 1.4mm có thể chịu sức nặng của người đàn ông 70kg. Thép ray carbon cao có sức căng từ 900N/mm2 tới trên 1200n/mm2. Điêu này có nghĩa dây điện chỉ có đường kính 0.6mm có thể chịu sức nặng người đàn ông có trọng lượng 70kg

ĐỘ CỨNG CỦA THÉP RAY P43

Độ cứng của thép được tính là chỉ số độ cứng Brindle (HB). Chỉ số ước tính của thép ray carbon cao là 280HB

NHIỆT TRỊ CỦA THÉP RAY P43

Độ mịn của cấu trúc đá trân châu được kiểm soát bởi tốc độ làm nguội thép. Nhiệt độ được phát triển bằng cách kiểm soát quá trình làm nguội và cấu trúc vi mô do đó kiểm soát được độ cứng và sức nặng, độ bền thép

Một vài mác thép được cuốn nóng và cho phép làm nguội tự nhiên trong không khí. Mác thép khác được làm nguội nhanh chóng bằng trên 800 độ C bằng cách sử dụng tia nước. Độ làm lạnh tăng dựa trên độ cứng của thép từ 260/300 HB tới 355/390 HB

Hệ thống phương pháp nhiệt trị hiện đại được gọi là nhiệt trị cán thép (Mill Heat Treatmeant). Điều này làm giảm khoảng cách đáng kể giữa các lớp đá trân châu và có thể sản xuất thép có độ cứng tới 400 HB

CHỐNG LẠI SỰ RẠN NỨT

Thep ray là loại thép phải miễn nhiễm với sự rạn nứt bên trong. Đặc tính này được tạo nên bởi sự mắc kẹt của khí hydro bên trong thép từ quá trình kim loại nóng chảy bị làm nguội. Hydro có thể được gỡ bỏ từ thép hoặc bằng một quá trình gọi là khử khí chân không của thép nóng chảy trước khi nó được đúc hoặc bằng cách cho phép ray nóng nguội xuống rất chậm.

SỨC CHỊU ĐỰNG CỦA THÉP RAY P43

Thép ray phải chống lại sự cịu đựng của thép và sự nứt gây bề mặt. Mục đích là làm cho khả năng chịu đựng của thép kéo dài. Thép được chọn phải cân bằng giữa vòng đời chịu đựng và sự mài mòn bề mặt. Nếu thép quá cứng chỉ dễ vỡ, nứt gãy bề mặt. Thép hơi mềm và nhẹ thì đường ray sẽ biểu bộ sứt gãy mới của bề mặt trước khi sửa chữa về nứt cũ.

Chìa khóa để kéo dài vòng đời chịu đựng của thép là sản xuất thép không tạp chất người ta gọi là thép sạch

Thành phần hóa học sắt ray P43

Mác thép Thành phần hóa học (%)
Cacbon (C) Silic
(C)
Mangan (Mn) Niken
(Ni)
Crom
(Cr)
Photpho (P) Lưu huỳnh (S)
45Mn 0.42~0.50 0.17~0.37 0.70~1.00 0.25 0.25 0.035 0.035

Tính chất cơ lý của thép ray P43

Mác thép Độ bền kéo dứt (N/mm2) Giới hạn chảy (N/mm2) Độ giãn dài tương đối (%)
45Mn 980 620 15

ỨNG DỤNG CẢU THÉP RAY P43

Thép ray tàu là loại thép dùng làm đường ray xe lửa, làm đường ray tạm thời cho những xe đầu máy trong rừng phục vụ cho xây dựng và khai khoáng, làm đường ray cho xe cẩu trong xây dựng hàng hải, làm đường ray cho cần cẩu tháp và máy của trong các nhà xưởng và nhà máy

BẢNG TRA QUY CÁCH VÀ KÍCH THƯỚC CỦA THÉP RAY

Loại sản phẩm Chiều cao Rộng đáy Rộng mặt Độ dày Chiều dài
(mm) (mm) (mm) (mm) (m)
P11 80.5 66 32 7 6
P15 91 76 37 7 6-10
P18 90 80 40 10 8-10
P22 93.66 93.66 50.8 10.72 8-10
P24 107 92 51 10.9 8-10
P30 107.95 107.95 60.33 12.3 8-10
P38 134 114 68 13 12.5/25
P43 140 114 70 14.5 12.5/25
P50 152 132 70 15.5 12.5/25
QU50 152 132 70 15.5 12.0/25
QU60/P60 176 150 73 16.5 12.0/25
QU70 120 120 70 28 12
QU80 130 130 80 32 12
QU100 150 150 100 38 12
QU120 170 170 120 44 12

QUY CÁCH THÉP RAY P43 ĐƯỜNG SẮT THEO MẶT CẮT NGANG ĐƠN VỊ TÍNH : mm

BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT THÉP RAY – RAIL STEEL

Thép ray Trọng Lượng Barem Chiều cao (mm) Rộng mặt (mm) Bề dày T (mm) Rộng đáy (mm) Chiều dài (M)
Ray P11 11 KG / 1 MÉT 69.85 35 7 66 6M
Ray P15 15 KG / 1 MÉT 79.37 42.86 8.33 79.37 8M
Ray P18 18 KG / 1 MÉT 90 40 10 80 8M
Ray P22 22 KG / 1 MÉT 93.66 50.8 10.72 93.66 8M
Ray 24 24 KG / 1 MÉT 107 51 10.9 92 8M/10M
Ray 30 30 KG / 1 MÉT 107.95 60.33 12.3 107.95 8M/10M
Ray 38 38 KG / 1 MÉT 134 68 13 114 12.5M
Ray 43 43 KG / 1 MÉT 140 70 14.5 114 12.5M
Ray 50 50 KG / 1 MÉT 152 70 15.5 132 12.5M

Kích thước ray đo thực tế từng loại : Đơn vị tính : mm

LOẠI RAY CHIỀU CAO RỘNG ĐÁY RỘNG MẶT DÀY THÂN
P12 68 63 35 6
P15 78 75 38 7.5
P18 90 74 37 10
P18 đủ kg 90 80 40 10.5
P24 107 85 47 9
P24 đủ 107 92 50 11
P30 109 105 56 8.5
P30 đủ 109 109 60 12.5
P38 134 109 64 10
P38 đủ 134 113 68 13
P43 140 110 65 11
P43 đủ 140 113 70 15
P43 đủ 138 113 70 15
P50 152 129 70 14
QU 70 52.8 KG/M 120 120 70 28
QU 80 63.69 KG/M 130 130 80 32
QU 100 88.96 KG/M 150 150 100 38
QU120 118.1 KG/M 170 170 120 44

(Kích thước có sự sai số nhưng không đáng kể)