Mô tả
Thép Ray P43 – Sắt Ray P43 – Rail Steel P43 là sản phẩm được sử dụng rất thông dụng & phổ biến nhất trên thị trường hiện nay. Ứng dụng trong nghành công nghiệp xây dựng, gia công cơ khí chế tạo, đường ray tàu, đường ray cẩu trục vận chuyển hàng hóa, dự án trong các khu vui chơi, trang trí thẩm mỹ, mô hình,…
THÉP RAY (Thép ray tàu, thép đường rày) P43
Thép ray tàu được sử dụng để làm đường ray. Thép phải cứng bề mặt và có xu hướng chống sự rạn nứt, đứt gãy. Các yêu cầu đạt được là do sự lựa chọn khắc nghiệt về thành phần cấu tạo hóa học của thép và kiểm soát chặt chẽ về nhiệt độ khi nung, cán, luyện thép
THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THÉP RAY P43
Trước khi tiến hành quá trình nhiệt luyện thép, độ bền và độ cứng tự nhiên của thép ray phải được kiểm soát bởi thành phần hóa học các nguyên tố cấu tạo nên thép Tất cả những đặc tính của thép phụ thuộc vào tỷ lệ phần trăm của carbon và mangan. Carbon có tỷ lệ lớn nhất 0.82% mangan lớn nhất là 1.7% là cần thiết đê tạo nên độ cứng bề mặt cho thép ray
CẤU TRÚC VI MÔ CỦA THÉP RAY P43
Thép được sử dụng để làm ray có kết cấu vi mô rất khác nhau từ thép nhẹ có thành phần carbon thấp cho ray trượt. Cấu trúc vi mô của thép hàm lượng carbon thấp được tạo bởi sắt và sắt cacbua. Cấu trúc vi mô còn được tạo bởi các hạt đá trân châu. Nếu nghiên cứu dưới kính hiển vi siêu mạnh, bạn sẽ thấy màu xám nhẹ của sắt và mầu tối nhẹ của hạt đá trân châu.
Nếu nghiên cứu qua thấy kính quang học, bạn chỉ nhìn thấy hạt đá trân châu. Nhìn qua ảnh chụp siêu vi mô, hạt đá trân châu dường như chỉ là một đường thẳng rất mảnh. Nó có thể được xem như lớp dát mỏng, trông như lớp dát.
Độ cứng và lực kéo, độ bền thì được quyết định bởi tỷ lệ hạt đá trân châu trong cấu trúc vi mô. Nó cũng được quyết định bởi sự cân đối trong cấu trúc đá trân châu. khoảng cách giữa các lớp càng ngắn thì cộ cứng, sức bền, sự chống rạn nứt càng cao.
SỨC CĂNG CỦA THÉP RAY P43
Sức căng của thép được tính toán kỹ lưỡng trên đơn vị Newton trên mỗi mm2. Thép mềm có sức căng khoảng 430N/mm2, Điều này có nghĩa là một sợi dây điện có đường kính 1.4mm có thể chịu sức nặng của người đàn ông 70kg. Thép ray carbon cao có sức căng từ 900N/mm2 tới trên 1200n/mm2. Điêu này có nghĩa dây điện chỉ có đường kính 0.6mm có thể chịu sức nặng người đàn ông có trọng lượng 70kg
ĐỘ CỨNG CỦA THÉP RAY P43
Độ cứng của thép được tính là chỉ số độ cứng Brindle (HB). Chỉ số ước tính của thép ray carbon cao là 280HB
NHIỆT TRỊ CỦA THÉP RAY P43
Độ mịn của cấu trúc đá trân châu được kiểm soát bởi tốc độ làm nguội thép. Nhiệt độ được phát triển bằng cách kiểm soát quá trình làm nguội và cấu trúc vi mô do đó kiểm soát được độ cứng và sức nặng, độ bền thép
Một vài mác thép được cuốn nóng và cho phép làm nguội tự nhiên trong không khí. Mác thép khác được làm nguội nhanh chóng bằng trên 800 độ C bằng cách sử dụng tia nước. Độ làm lạnh tăng dựa trên độ cứng của thép từ 260/300 HB tới 355/390 HB
Hệ thống phương pháp nhiệt trị hiện đại được gọi là nhiệt trị cán thép (Mill Heat Treatmeant). Điều này làm giảm khoảng cách đáng kể giữa các lớp đá trân châu và có thể sản xuất thép có độ cứng tới 400 HB
CHỐNG LẠI SỰ RẠN NỨT
Thep ray là loại thép phải miễn nhiễm với sự rạn nứt bên trong. Đặc tính này được tạo nên bởi sự mắc kẹt của khí hydro bên trong thép từ quá trình kim loại nóng chảy bị làm nguội. Hydro có thể được gỡ bỏ từ thép hoặc bằng một quá trình gọi là khử khí chân không của thép nóng chảy trước khi nó được đúc hoặc bằng cách cho phép ray nóng nguội xuống rất chậm.
SỨC CHỊU ĐỰNG CỦA THÉP RAY P43
Thép ray phải chống lại sự cịu đựng của thép và sự nứt gây bề mặt. Mục đích là làm cho khả năng chịu đựng của thép kéo dài. Thép được chọn phải cân bằng giữa vòng đời chịu đựng và sự mài mòn bề mặt. Nếu thép quá cứng chỉ dễ vỡ, nứt gãy bề mặt. Thép hơi mềm và nhẹ thì đường ray sẽ biểu bộ sứt gãy mới của bề mặt trước khi sửa chữa về nứt cũ.
Chìa khóa để kéo dài vòng đời chịu đựng của thép là sản xuất thép không tạp chất người ta gọi là thép sạch
Thành phần hóa học sắt ray P43
Mác thép | Thành phần hóa học (%) | ||||||
Cacbon (C) | Silic (C) |
Mangan (Mn) | Niken (Ni) |
Crom (Cr) |
Photpho (P) | Lưu huỳnh (S) | |
45Mn | 0.42~0.50 | 0.17~0.37 | 0.70~1.00 | 0.25 | 0.25 | 0.035 | 0.035 |
Tính chất cơ lý của thép ray P43
Mác thép | Độ bền kéo dứt (N/mm2) | Giới hạn chảy (N/mm2) | Độ giãn dài tương đối (%) |
45Mn | 980 | 620 | 15 |
ỨNG DỤNG CẢU THÉP RAY P43
Thép ray tàu là loại thép dùng làm đường ray xe lửa, làm đường ray tạm thời cho những xe đầu máy trong rừng phục vụ cho xây dựng và khai khoáng, làm đường ray cho xe cẩu trong xây dựng hàng hải, làm đường ray cho cần cẩu tháp và máy của trong các nhà xưởng và nhà máy
BẢNG TRA QUY CÁCH VÀ KÍCH THƯỚC CỦA THÉP RAY
Loại sản phẩm | Chiều cao | Rộng đáy | Rộng mặt | Độ dày | Chiều dài |
(mm) | (mm) | (mm) | (mm) | (m) | |
P11 | 80.5 | 66 | 32 | 7 | 6 |
P15 | 91 | 76 | 37 | 7 | 6-10 |
P18 | 90 | 80 | 40 | 10 | 8-10 |
P22 | 93.66 | 93.66 | 50.8 | 10.72 | 8-10 |
P24 | 107 | 92 | 51 | 10.9 | 8-10 |
P30 | 107.95 | 107.95 | 60.33 | 12.3 | 8-10 |
P38 | 134 | 114 | 68 | 13 | 12.5/25 |
P43 | 140 | 114 | 70 | 14.5 | 12.5/25 |
P50 | 152 | 132 | 70 | 15.5 | 12.5/25 |
QU50 | 152 | 132 | 70 | 15.5 | 12.0/25 |
QU60/P60 | 176 | 150 | 73 | 16.5 | 12.0/25 |
QU70 | 120 | 120 | 70 | 28 | 12 |
QU80 | 130 | 130 | 80 | 32 | 12 |
QU100 | 150 | 150 | 100 | 38 | 12 |
QU120 | 170 | 170 | 120 | 44 | 12 |
QUY CÁCH THÉP RAY P43 ĐƯỜNG SẮT THEO MẶT CẮT NGANG ĐƠN VỊ TÍNH : mm
BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT THÉP RAY – RAIL STEEL
Thép ray | Trọng Lượng Barem | Chiều cao (mm) | Rộng mặt (mm) | Bề dày T (mm) | Rộng đáy (mm) | Chiều dài (M) |
Ray P11 | 11 KG / 1 MÉT | 69.85 | 35 | 7 | 66 | 6M |
Ray P15 | 15 KG / 1 MÉT | 79.37 | 42.86 | 8.33 | 79.37 | 8M |
Ray P18 | 18 KG / 1 MÉT | 90 | 40 | 10 | 80 | 8M |
Ray P22 | 22 KG / 1 MÉT | 93.66 | 50.8 | 10.72 | 93.66 | 8M |
Ray 24 | 24 KG / 1 MÉT | 107 | 51 | 10.9 | 92 | 8M/10M |
Ray 30 | 30 KG / 1 MÉT | 107.95 | 60.33 | 12.3 | 107.95 | 8M/10M |
Ray 38 | 38 KG / 1 MÉT | 134 | 68 | 13 | 114 | 12.5M |
Ray 43 | 43 KG / 1 MÉT | 140 | 70 | 14.5 | 114 | 12.5M |
Ray 50 | 50 KG / 1 MÉT | 152 | 70 | 15.5 | 132 | 12.5M |
Kích thước ray đo thực tế từng loại : Đơn vị tính : mm
LOẠI RAY | CHIỀU CAO | RỘNG ĐÁY | RỘNG MẶT | DÀY THÂN |
P12 | 68 | 63 | 35 | 6 |
P15 | 78 | 75 | 38 | 7.5 |
P18 | 90 | 74 | 37 | 10 |
P18 đủ kg | 90 | 80 | 40 | 10.5 |
P24 | 107 | 85 | 47 | 9 |
P24 đủ | 107 | 92 | 50 | 11 |
P30 | 109 | 105 | 56 | 8.5 |
P30 đủ | 109 | 109 | 60 | 12.5 |
P38 | 134 | 109 | 64 | 10 |
P38 đủ | 134 | 113 | 68 | 13 |
P43 | 140 | 110 | 65 | 11 |
P43 đủ | 140 | 113 | 70 | 15 |
P43 đủ | 138 | 113 | 70 | 15 |
P50 | 152 | 129 | 70 | 14 |
QU 70 52.8 KG/M | 120 | 120 | 70 | 28 |
QU 80 63.69 KG/M | 130 | 130 | 80 | 32 |
QU 100 88.96 KG/M | 150 | 150 | 100 | 38 |
QU120 118.1 KG/M | 170 | 170 | 120 | 44 |
(Kích thước có sự sai số nhưng không đáng kể)