HomeThép RayTHÉP RAY P38
Giảm giá!

THÉP RAY P38

18,500  17,800 

  • Tên sản phẩm : THÉP RAY P38 – RAIL STEEL P38
  • Trọng lượng : 38 kg/m
  • Chiều cao : 134 mm
  • Rộng đáy : 114 mm
  • Rộng mặt : 68 mm
  • Độ dày ; 13 mm
  • Chiều dài : 12.5m
  • Mác thép : Q235
  • Xuất xứ : Trung Quốc, Liên Xô
  • Gia công cắt ngắn dài theo yêu cầu
  • Đơn giá : 0941.900.713 – 0947.900.713

Mô tả

Thép Ray P38 – Sắt Ray Tàu P38 – Rail Steel P38 là sản phẩm được sử dụng rất thông dụng & phổ biến trên thị trường hiện nay. Ứng dụng trong nghành công nghiệp xây dựng, sản xuất chế tạo cơ khí, đường dẫn bánh xe vận chuyển trong các dự án khai thác rừng, than đá, mỏ khoáng sản, hầm vượt núi, đường ray cẩu trục,…

ĐÔI NÉT VỀ RAY P38 – STEEL RAIL P38

Ray (từ chữ Rail trong tiếng Pháp) là bộ phận chịu ứng suất rất lớn đồng thời phải chịu mài mòn do bánh tàu hỏa hay xe điện tác động, cũng như tác động của thời tiết. Do vậy thép làm ray đòi hỏi phải có chất lượng cao. Trong thời gian đầu của đường sắt người ta sử dụng vật liệu sắt, sau nhiều thập kỷ phát triển người ta đã chuyển sang dùng thép để làm ray. Hơn nữa những khuyết tật trên thép cũng đòi hỏi phải được loại trừ để tránh nguy cơ phá hoại đường ray.

Dạng ray phổ biến nhất là dạng mặt cắt chữ I không đối xứng, cán nóng. Nói chung tải trọng càng lớn thì đòi hỏi kích thước ray phải lớn tương ứng.

Các dạng mặt cắt ray phổ biến là :

  • Ray đầu tròn (bullhead)
  • Day lòng máng (grooved)
  • Ray đáy bằng (Vignoles, flat-bottomed)
  • Ray chữ T ngược (flanged T)

THÉP RAY P38 x 12.5m là gì ?

Thép ray có tên tiếng anh là Steel Rail, có tiết diện giống thép hình I tuy nhiên một đầu của thép ray là hai cạnh tròn ở đầu.

QUY TRÌNH SẢN XUẤT TẠO NÊN THÉP RAY P38 x 12.5m ?

Sau khi thép được tinh luyện qua một quá trình sản xuất thép phức tạp đòi hỏi kỹ thuật và công nghệ cao, thì nguyên liệu được đúc thành phôi. Sau đó tiếp tục nung chảy tạo thành sản phẩm thép ray.

PHÂN LOẠI THÉP RAY P38 NHƯ THẾ NÀO ?

1. Thép ray nhẹ

Đặc điểm : Trọng lượng lớn nhất là bằng 30 kg/m thông thường có chiều dài 6m hoặc 8m

Ứng dụng : Dùng trong lát đường vận chuyển tạm thời đường chuyên dụng, cho xe đầu máy trong nhà máy, công trường thi công, khu khoáng sản.

2. Thép ray nặng

Đặc điểm : Trọng lượng lớn hơn 30 kg/m thông thường có chiều dài 8m hoặc 12.5m

Ứng dụng : Dùng trong lắp đường ray chính, đường cong, đường hầm của đường sắt hoặc làm đường ray của cần cẩu tháp, cứng cao hơn thép ray nhẹ

3. Thép ray cầu trục

Đặc điểm : Chiều dài tiêu chuẩn là 6m 8m 12.5m và chiều rông đầu ray thường là 70mm, 80mm, 100mm, 120mm…

Ứng dụng : Dùng làm đường ray cho cần cẩu việc xây dựng cơ sở hạ tầng bến cảng

MẶT CẮT THÉP RAY CÓ HÌNH DẠNG NHƯ THẾ NÀO ?

BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT THÉP RAY P38

Thép ray Trọng lượng Chiều cao Rộng mặt Bề dày T Rộng đáy Chiều dài
kg/m mm mm mm mm m
Sắt ray P11 11.0 69 35 7 66 6
Sắt ray P15 15 79 42 8 79 8
Sắt ray P18 18 90 40 10 80 8
Sắt ray P22 22 93 50 10 93 8
Sắt ray P24 24 107 51 10 92 8/12.5
Sắt ray P30 30 107 60 12 107 8/12.5
Sắt ray P38 38 134 68 13 114 12.5
Sắt ray P43 43 140 70 14 114 12.5
Sắt ray P50 50 152 70 15 132 12.5

Ghi chú : Trọng lượng là tính theo barem

Dung sai hàng hóa “theo quy định của nhà sản xuất”

BẢNG QUY CÁCH THÉP RAY CẦU TRỤC P38

CHỦNG LOẠI KÍCH THƯỚC THEO MẶT CẮT NGANG (MM) TRỌNG LƯỢNG CHIỀU DÀI
CAO  RỘNG ĐÁY RỘNG MẶT DÀY THÂN KG/M M
MÁC THÉP Q235
P11 69 66 35 6.5 11 6
P12 69 67 36 7 12 6
P15 79 79 42 8 15 8
P18 90 80 40 10 18 8
P22 93 93 50 10 22 8
P24 107 92 51 10 24 8
P30 107 107 60 12 30 8
MÁC THÉP 40-45Mn
P38 134 114 68 13 38 12.5
P43 140 114 70 14.5 43 12.5
P50 152 132 70 15.5 50 12.5
MÁC THÉP 71Mn
P38 134 114 68 13 38 12.5
P43 140 114 70 14.5 43 12.5
P50 152 132 70 15.5 50 12.5
P60 170 150 73 16.5 60.64 12.5
QU70 120 130 70 28 52.8 12.5
QU80 130 130 80 32 63.69 12
QU100 150 150 100 38 88.96 12
QU120 170 170 120 44 118.1 12

Đặc biệt thép ray cầu trục chất lượng rất tốt mà thị trường trong nước không sản xuất được cho nên thép ray ngày càng ưa chuộng tại Việt Nam

Steel-vn.com chúng tôi đã cung cấp cho rất nhiều dự án công trình nhà tiền chế càu đường lớn nhất tại Việt Nam cho các chủ đầu tư là những đơn vị công ty tập đoàn lớn tại nước ngoài để sự uy tín, nhanh nhẹn, hàng chất lượng cao.

Hiện tại, chúng tôi đang mở rộng các văn phòng nhà xưởng để có thể cung cấp mặt hàng thép ray nhập khẩu đến khắp các tỉnh thành tại Việt Nam với mong muốn mang đến chất lượng tốt nhất hiệu quả nhất cho đến khách hàng, đến các dự án công trình lớn nhất yêu cầu cao nhất tại Việt Nam

MÔ TẢ BẰNG TIÊU CHUẨN THÉP RAY TẢU P38

Thép đường ray và phụ tùng đường ray thuộc loại thép biến dạng (định hình), thép đường ray được chia làm thép nặng và thép nhẹ, và các quy cách được biểu tưởng bằng trọng lượng một mét

Tại đất nước Trung Quốc, quy cách của thép đường ray được biểu tượng bằng đơn vị kg/m (không bao gồm thép ray dùng cho máy cần cẩu hoặc xe cần cẩu)

Thí dụ : như 18 kg/m, 38 kg/m, 48 kg/m, 50 kg/m

Trọng lượng thép một mét nhỏ hơn hoặc bằng với 30kg thuộc về thép nhẹ, trọng lượng một mét lớn hơn 30kg thì thuộc về thép nặng. Vì thép đuognừ ray phải chịu tải trọng sức ép lớn từ xe cộ, cho nên phải có độ cứng độ bền và tính năng hàn tốt

Theo độ căng thép ray được chia thành :

  1. Thép đường ray thường (sức căng là 586-785 MPa)
  2. Thép đường ray chịu mòn (sức căng là 883 – 1030 MPa)
  3. Thép đường ray đặc biệt (sức căng là 1079 – 1226 MPa)

Vì thép đường ray phải chịu sức ép, tải trọng và đập và ma sát từ xe, cho nên thép phải có độ cứng và độ bền tốt, yêu cầu về chất lượng cao, phải thí nghiệm kiểm tra tính chất cơ học, búa đập.

Sử dụng : Thép đường ray tàu – Steel rail chủ yếu được dùng cho tuyến chính, tuyến chuyên dụng, đường cong và đường hầm của đường sắt.

Chiều dài : Thép tiêu chuẩn có hai loại là 12.5m và 8m, thép ray lát đường cong thì dài hơn, 25m quy cách thép thường là 38,43,50 kg/m

THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THÉP RAY P38

Trước khi tiến hành quá trình nhiệt luyện thép, độ bền và độ cứng tự nhiên của thép ray phải được kiểm soát bởi thành phần hóa học các nguyên tố cấu tạo nên thép. Tất cả những đặc tính của thép phụ thuộc vào tỷ lệ phần trăm của carbon và mangan, carbon có tỷ lệ lớn nhất 0.82%, Mangan lớn nhất là 1.8% là cần thiết để tạo nên độ cứng bề mặt cho thép ray.

CẤU TRÚC VĨ MÔ CỦA THÉP RAY P38

Thép được sử dụng để làm ray có kết cấu vĩ mô rất khác nhau từ thép nhẹ có thành phần carbon thấp cho ray trượt. Cấu trúc vĩ mô của thép hàm lượng carbon thấy được tạo bởi sắt và sắt cacbon. Cấu trúc vi mô còn được tạo bởi các hạt đá trân châu.

Nếu nghiên cứu bởi kính hiển vi siêu mạnh, bạn sẽ thấy màu xám nhe jcuar sắt và màu tối nhẹ của hạt đá trân châu.

Nếu nghiên cứu qua thấy kính quang học, bạn chỉ thấy hạt đá trân châu. Nhìn qua ánh chụp siêu vĩ mô, hạt đá trân châu dường như chỉ là một đường thẳng rất mạnh, Nó có thể được xem như lớp đạt mỏng, trong như lớp đất.

Độ cứng và lực kéo, độ bền thì được quyết định bởi tỷ lệ hạt đá trân châu trong cấu trúc vĩ mô. Nó cũng được quyết định bởi sự cân đối trong cấu trúc đá trân châu. Khoảng cách giữa các lớp càng ngắn thì cộ cứng, sức bền sự chống rạn nứt càng cao

NHIỆT TRỊ CỦA THÉP RAY P38

Độ min của cấu trúc đá trân châu được kiểm soát bởi tốc đọ làm nguội thép. Nhiệt trị được phát triển bằng cách kiểm soát quá trình làm nguội và cấu trúc vĩ mô do đó kiểm soát được độ cứng và sức căng, độ bền của thép

Một cài mác thép được cuốn nóng và cho phép làm nguội tự nhiên trong không khí. Mác thép khác được làm nguội nhanh chóng bằng trên 800 độ C bằng cách sử dụng tia nước. Độ làm lạnh tăng dựa trên độ cững của thép từ 260/300 HB tới 355/390 HB

Hệ thống phương pháp nhiệt trị hiện đại được gọi là nhiệt trị cán thép (Mill Heat Treatment) Điều này làm giảm khoảng cách đáng kể giữa các lớp đá trân châu và có thể sản xuất ra thép có độ cứng lên tới 400 HB

KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA THÉP RAY P38

Thép ray là loại thép phải miễn nhiễm với sự rạn nứt bên trong. Đặc tính này được tạo nên bởi sự mác kẹt của khí hydro có thể được gõ bỏ từ thép hoặc bằng một quá trình gọi là khử khí chân không của thép nóng chảy trước khi nó đúc hoặc bằng cách cho phép ra nóng nguội xuống rất chậm

Thép ray phải chóng lại sự chịu đựng của thép và sự nứt gãy bề mặt. Múc địch là làm cho khả năng chịu lực của thép kéo dài. Thép được chọn phải cân bằng giữa vòng đời chịu đựng và sự mà mòn bề mặt. Thép hơi mềm và nhẹ thì đường ray sẽ biểu bộ sự đứt hãy mới của bề mặt trước khi sữa chữa vết nứt cũ.

Chìa khóa để kéo dài vòng đời chịu đựng của thép là sản xuất thép không tạp chất. Người ta gọi là thép sạch thép ray

ỨNG DỤNG CỦA THÉP RAY P38

Thép ray tàu là loại thép dùng làm đường ray xe lửa, làm đường ray tạm thời cho những xe đầu máy trong rừng phục vụ cho xây dựng và khai khoáng, làm đường ray cho xe cẩu trong xây dựng hàng hải làm đường ray cho cần cẩu tháp và máy cẩu trong các nhà xưởng và nhà máy

KÍCH THƯỚC THÉP ĐO TRÊN THỰC TẾ TỪNG LOẠI : ĐVT : MM

MÁC THÉP CHIỀU CAO RỘNG ĐÁY RỘNG MẶT DÀY THÂN
mm mm mm mm mm
Ray P11 68 63 35 6
Ray P15 78 75 38 7.5
Ray P18 90 74 37 10
Ray 18 đủ kg 90 80 40 10.5
Ray P24 107 85 47 9
Ray P24 đủ 107 92 50 11
Ray P30 109 105 56 8.5
Ray P30 đủ 109 109 60 12.5
Ray P38 134 109 64 10
Ray P38 đủ 134 113 68 13
Ray P43  140 110 65 11
Ray P43 đủ 140 113 70 15
Ray P43 ĐQSD 138 113 70 15
Ray P50 152 129 70 14
QU70 (52.8KG/M) 120 120 70 28
QU80 (63.69KG/M) 130 130 80 32
QU100 (88.96KG/M) 150 150 100 38
QU120 (118.1KG/M) 170 170 120 44